UNG DUNG TỰ TẠI : Thư thái, bình tĩnh, không nôn nóng và phiền muộn.
ỨNG KHẨU THÀNH THI : Có tài làm thơ rất nhanh.
UỐNG MÁU ĂN THỀ : Thề thốt chung thủy với nhau đến cùng.
UỐNG NƯỚC KHÔNG CHỪA CẶN : Tham lam, không biết san sẻ cho ai.
UY VŨ BẤT NĂNG KHUẤT : Không chịu khuất phục trước uy quyền.
ÚY TỬ THAM SINH : Tham sống sợ chết.
VẠ MỒM VẠ MIỆNG : Tai vạ mắc phải do ăn nói không thận trọng.
VẠCH LÁ TÌM SÂU : Bới móc, tìm kiếm khuyết điểm của người khác.
VAI GÁNH TAY CUỐC : Làm ăn vất vả, lam lũ.
VẠN SỰ KHỞI ĐẦU NAN : Mọi việc bắt đầu bao giờ cũng đều khó khăn.
VẠN THẾ TRƯỜNG TỒN : Tồn tại mãi mãi.
VẮNG TRĂNG CÓ SAO : Vắng người này thì có người khác thay, không thiếu gì người.
VÀO LỖ TAI RA LỖ MIỆNG : Có tính không kín đáo, nghe gì nói ngay ra cho người khác biết.
VẬT KHINH TÌNH TRỌNG : Vật nhỏ, quà biếu ít giá trị nhưng lòng nhiều, có ý nghĩa lớn.
VẮT CHANH BỎ VỎ : Khi dùng người thì bòn rút hết sức lực, trí tuệ rồi sau đó ruồng bỏ, loại đi.
VẼ RẮN THÊM CHÂN : Vẽ vời, làm những chuyện rắc rối, phiền toái, thêu dệt chuyện để vu khống.
VIỆC NGƯỜI THÌ SÁNG, VIỆC MÌNH THÌ QUÁNG : Giúp việc cho người thì tốt, còn việc của mình thì lại thiếu sáng suốt, dễ sai lầm.
VIỆC NHÀ THÌ NHÁC, VIỆC CHÚ BÁC THÌ SIÊNG : Lười biếng đối với việc nhà nhưng nhiệt tình với công việc của người khác.
VÔ CÔNG RỒI NGHỀ : Thất nghiệp, nhàn rỗi, lêu lổng làm phiền người.
VÔ KẾ KHẢ THI : Không còn cách gì để giải quyết, hết sách, hết nước.
VÔ THƯỞNG VÔ PHẠT : Không có lợi mà cũng chẳng có hại.
VƠ NĂM GẮP MƯỜI : Tham lam, vơ vét, thu vén cho riêng mình.
VỢ CHỒNG ĐẦU ẤP TAY GỐI : Vợ chồng thương yêu gắn bó khăng khít.
VỢ DẠI CON THƠ : Có hoàn cảnh khó khăn, vợ không khôn ngoan tháo vát, con thì thơ ngây.
VONG ƠN BỘI NGHĨA : Sống bội bạc, không ơn nghĩa.
VÔ CÔNG BẤT THỌ LỘC : Không làm hay không có thành quả gì thì sẽ không được hưởng
VUI NHƯ MỞ HỘI : Cảnh vui vẻ, tưng bưng náo nhiệt ví như ngày hội.
VUI THÚ ĐIỀN VIÊN : Tìm thú vui nơi thôn dã, ruộng vườn.
VUỐT GIẬN LÀM LÀNH : Không còn bực bội, tức giận nhau nữa.
0 comments
Post a Comment