Pages

Chấn dân khí, khai dân trí, hậu dân sinh. Sống không phải là ký sinh trùng của thế gian, sống để mưu đồ một công cuộc hữu ích gì cho đồng bào tổ quốc. (Phan Chu Trinh )Mở mang dân trí , Chấn động dân khí.Vun trồng nhân tài. Kỳ vọng ở những người làm quan, lấy những sự nghiệp bất hủ khuyên lơn họ được nhiều người xem là có giá trị về phương diện cổ động nhân sĩ và giới cầm quyền có tâm huyết đem tài sức ra giúp nước.(Khi Phan Bội Châu viết tập "Lưu Cầu Huyết Lệ Tân Thư" )"Quốc dân không có chí khí độc lập, không có tinh thần tự do thì lòng yêu nước cũng hàm hồ, nông cạn và vô trách nhiệm."“Nếu như có kẻ gây phương hại đến nguyên tắc [độc lập, tự do] thì dù có phải biến cả thế giới thành kẻ thù, chúng ta cũng quyết không sợ, huống hồ chúng ta phải sợ một số quan chức chính phủ lộng quyền?”“… đối thủ mà các bạn phải tranh đấu về trí tuệ là những người phương Tây. Nếu các bạn thắng trong cuộc đọ sức tri thứ này thì vị thế của nước Nhật Bản sẽ dâng cao trên trường quốc tế. Còn ngược lại, nếu các bạn thua, thì chúng ta, những người Nhật Bản, sẽ mãi mãi thấp kém dưới con mắt người phương Tây.”(Fukuzawa Yukichi) .Tôi tư duy nên tôi hiện hữu; nghĩa là: Vì tôi tư duy nên tôi biết mình hiện hữu.( René Descartes) John Paul II xưng thú tội lỗi tổng quát trong 7 mục sau đây:1. Xưng thú “tội lỗi chung”.2. Xưng thú “tội lỗi trong khi phục vụ “chân lý”.3. Xưng thú “tội lỗi đưa đến sự chia rẽ giữa các tín đồ Ki Tô”.4. Xưng thú “tội lỗi trong sách lược bách hại dân Do Thái”.5. Xưng thú “tội lỗi trong những hành động với ý muốn thống trị kẻ khác, với thái độ thù nghịch đối với các tôn giáo khác, không tôn trọng truyền thống văn hóa và tôn giáo của các dân tộc nhỏ, kém phát triển”.6. Xưng thú “tội lỗi trong sự kỳ thị phái nữ, coi thường phẩm giá phụ nữ”.7. Xưng thú “tội lỗi trong việc vi phạm những quyền căn bản của con người”

My Blog List

Blogger templates

Monday, July 29, 2013

CÂU HỎI THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 6 – MODUL1: NỘI DUNG QUYỀN SỞ HỮU

CÂU HỎI TỰ LUẬN
  1. Khái niệm và đặc điểm của sở hữu;
  2. Khái niệm và đặc điểm của quyền sở hữu;
  3. Khái niệm và đặc điểm của quyền chiếm hữu;
  4. Khái niệm và đặc điểm của quyền sử dụng;
  5. Khái nịêm và đặc điểm của quyền định đoạt;
  6. Xác định các trường hợp chiếm hữu có căn cứ pháp luật, Ý nghĩa của nó trong thực tiễn và trong áp dung luật dân sự;
  7. Xác định các trường hợp chiếm hữu không có căn cứ pháp luật, Ý nghĩa của nó trong thực tiễn và trong áp dung luật dân sự;
  8. Phân biệt giữa chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình và chiếm hữu không có căn cứ pháp không ngay tình. Vận dụng để giải quyết các vụ việc cụ thể;
  9. Các trường hợp hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu. Vận dụng để giải quyết vụ việc cụ thể;
  10. Xác định các trường hợp quyền chiếm hữu thuộc về người không phải là chủ sở hữu. Vận dụng để giải quyết một vụ việc cụ thể;
  11. Xác định các trường hợp quyền sử dụng thuộc về người không phải là chủ sở hữu. Vận dụng để giải quyết một vụ việc cụ thể;
  12. Xác định các trường hợp chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng người chiếm hữu không phải hoàn trả lại tài sản cho chủ sở hữu;
  13. Xác định các trường hợp thực hiện quyền sở hữu phải thông qua hành vi của chủ thể khác mà không phụ thuộc vào ý chí của chủ sở hữu;
  14. Xác định các trường hợp một chủ thể có quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản nhưng không có quyền định đoạt. Vận dụng vào giải quyết một vụ việc cụ thể;
  15. Hãy chứng minh chế độ chính trị, kinh tế, xã hội quyết định nội dung quyền sở hữu của chủ thể dân sự;
  16. Xác định các trường hợp chủ sở hữu khi thực hiện quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc cho phép;
  17. Hãy chứng minh chủ sở hữu có thể chuyển quyền sở hữu của mình cho chủ thể khác thông qua giao dịch. Ý nghĩa của nó trong thực tiễn giao dịch và áp dụng luật dân sự;
  18. Hãy xác định rõ quan hệ sở hữu là quan hệ vật quyền hay quan hệ trái quyền;
  19. Hãy xác định các trường hợp chủ thể bị hạn chế quyền sở hữu;
  20. Vận dụng kiến thức về nội dung quyền sở hữu hãy xác định các quyền năng của một nhà đầu tư vốn vào một tổ chức kinh tế;
  21. Vận dụng kiến thức về nội dung quyền sở hữu hãy xác định các quyền năng của hộ gia đình và thành viên của hộ gia đình đối với tài sản của hộ;
  22. Vận dụng kiến thức về nội dung quyền sở hữu hãy xác định các quyền năng của cá nhân đối với tài sản của họ;
  23. Vận dụng kiến thức về nội dung quyền sở hữu hãy xác định các quyền năng của pháp nhân đối với tài sản của pháp nhân đó;
  24. Xác định các trường hợp người không phải là chủ sở hữu có quyền chiếm hữu tài sản mà không phụ thuộc vào ý chí của chủ sở hữu;
  25. Xác định các trường hợp quyền của chủ sở hữu bị hạn chế do quyết định hoặc bản án có hiệu lực của Toà án;
  26. Hãy chứng minh chủ sở hữu là cá nhân chỉ được trực tiếp thực hiện quyền sở hữu khi đạt độ tuổi nhất định.
KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
  1. Chủ sở hữu là người thụ hưởng quyền từ tài sản mà không phải thực hiện nghĩa vụ;
  2. Quyền sở hữu chấm dứt khi chủ sở hữu chết;
  3. Quyền chiếm hữu chỉ thuộc quyền của người không phải là chủ sở hữu khi chính được chủ sở uỷ quyền hoặc chuyển quyền thông qua giao dịch hợp pháp;
  4. Khi chuyển giao quyền sử dụng tài sản thì đương nhiên phải chuyển giao quyền chiếm hữu tài sản đó;
  5. Quyền định đoạt phải do chính chủ sở hữu thực hiện;
  6. Quyền thuộc về chủ sở hữu, nhưng việc thực hiện quyền có thể thực hiện thông qua chủ thể khác;
  7. Quyền của chủ sở hữu là quyền năng do luật định;
  8. Quan hệ sở hữu luôn là quan hệ tuyệt đối;
  9. Người không có quyền chiếm hữu một tài sản là người không có quyền sử dụng tài sản đó;
  10. Quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt của chủ sở hữu phát sinh cùng thời điểm;
  11. Quyền của chủ sở hữu chỉ được xác lập khi chủ sở hữu có đủ năng lực thực hiện các quyền năng đó;
  12. Quan hệ sở hữu là quan hệ vật quyền;
  13. Quan hệ sở hữu là quan hệ vật quyền trừ khi chủ sở hữu uỷ quyền hoặc chuyển chiếm hữu, sử dụng cho chủ thể khác thông qua giao dịch;
  14. Quan hệ sở hữu có thể là quan hệ tương đối;
  15. Quyền định đoạt của chủ sở hữu chỉ bị hạn chế khi pháp luật qui định;
  16. Trong một số trường hợp một người là chủ sở hữu tài sản nhưng không thể bán tài sản;
  17. Khi chủ sở hữu uỷ quyền hoặc chuyển giao quyền chiếm hữu cho chủ thể khác thì người được uỷ quyền hoặc được chuyển giao quyền chiếm hữu phải là người có đầyđủ năng lực hành vi dân sự;
  18. Cá nhân chết thì quyền sở hữu của họ chấm dứt khi tài sản đã chuyển cho những người thừa kế hoặc người khác theo qui định của pháp luật;
  19. Một cá nhân bị tuyên bố mất tích thì việc thực hiện quyền sở hữu đối với tài sản của người bị tuyên bố do người đại diện thực hiện;
  20. Đầu tư vốn vào một tổ chức kinh tế là một hình thức chuyển giao quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản cho chủ thể khác thông qua giao dịch;
  21. A gửi xe tại bãi xe công cộng là một hình thức chuyển giao quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản cho người trông xe;
  22. A nhờ B trông hộ nhà, trường hợp này A chỉ quyển giao quyền chiếm hữu nhà cho B;
  23. Gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng là một hình thức chuyển giao quyền chiếm hữu tiền gửi cho ngân hàng;
  24. Cá nhân không có hoặc có một phần năng lực hành vi dân sự thì bị hạn chế quyền năng đối với tài sản của mình;
  25. Người bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự thì không còn quyền năng đối tài sản thuộc quyền sở hữu của mình.
  26. Quyền sở hữu là một quyền tài sản.

0 comments

Post a Comment